BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 755/QĐ – ĐHV ngày 23/3/2012
của Hiệu trưởng Trường Đại học Vinh)
Tên chương trình : Luật học
Trình độ đào tạo : Đại học
Ngành đào tạo : Cử nhân Luật
Loại hình đào tạo: Từ xa
Đối tượng: Tốt nghiệp Trung cấp Luật
1. Mục tiêu đào tạo.
1.1. Kiến thức.
- Cung cấp cho người học những kiến thức, hiểu biết về các lĩnh vực kinh tế – chính trị – xã hội, để góp phần xây dựng xã hội Việt Nam trong thời kỳ đổi mới.
- Trang bị những kiến thức cơ bản về Nhà nước và Pháp luật Việt Nam, cũng như pháp luật trên thế giới.
- Trang bị những kiến thức pháp luật cần thiết về lí luận và thực tiễn để có thể vận dụng vào thực tế đời sống.
1.2. Kỹ năng, thái độ và đạo đức nghề nghiệp :
- Người học có khả năng nắm bắt, hiểu và khai thác những văn bản pháp luật.
- Có khả năng vận dụng pháp luật vào thực tiễn cuộc sống, biết cách giải quyết và xử lí các vấn đề liên quan đến pháp lí.
- Giúp cho người học sau khi ra trường có thái độ làm việc chuyên nghiệp, nghiêm túc, ý thức tôn trọng pháp luật cao.
- Tích cực đấu tranh bảo vệ công lí, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho mọi người.
1.3. Khả năng công tác sau khi tốt nghiệp:
Người học sau khi ra trường có thể đảm nhận tốt công việc ở mọi ngành nghề liên quan đến pháp luật như: các cơ quan tư pháp, các cơ quan hành chính – sự nghiệp, các doanh nghiệp; đào tạo trở thành luật sư, các chức danh tư pháp, chuyên gia pháp lý…
2. Thời gian đào tạo: 3 năm
3. Khối lượng kiến thức toàn khoá: 75 tín chỉ
4. Đối tượng tuyển sinh: Những người đã tốt nghiệp trung cấp luật hoặc tương đương
5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp:
5.1. Quy trình đào tạo: Đào tạo theo hình thức giáo dục từ xa
5.2. Điều kiện tốt nghiệp:
Kết thúc khoá học, sinh viên hội đủ các điều kiện được quy định tại “Quy chế tổ chức đào tạo, thi, kiểm tra, cấp chứng chỉ, văn bằng tốt nghiệp theo hình thức giáo dục từ xa”, ban hành kèm theo Quyết định số 40/2003/QĐ - BGDĐT ngày 08/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo; “Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ”, ban hành kèm theo Quyết đinh số 43/2007/QĐ - BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; “Quy định đào tạo đại học theo hình thức giáo dục từ xa của Trường Đại học Vinh”, ban hành kèm theo Quyết định số 549/QĐ- ĐHV ngày 12/3/2012 của Hiệu trưởng Trường Đại học Vinh, thì được Hiệu trưởng Trường Đại học Vinh công nhận tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp theo hình thức giáo dục từ xa.
6. Thang điểm: Thang điểm 4 kết hợp thang điểm chữ A, B, C, D, F.
7. Nội dung chương trình.
Tổng khối lượng kiến thức: 75 tín chỉ.
Trong đó:
- Kiến thức giáo dục dại cương: 8 tín chỉ
- Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 67 tín chỉ
7.1. Kiến thức giáo dục đại cương:
TT | Mã học phần | Tên học phần | Số tín chỉ |
1 | CT 10001 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin - I | 2 |
2 | CT 10002 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin - II | 2 |
3 | CT 10002 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
4 | CT 10002 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 |
Cộng | 8 |
| | 7.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | |
| | 7.2.1. Kiến thức chung của ngành | |
1 | LH 2003 | Lý luận chung về nhà nước và pháp luật | 4 |
2 | LH 2001 | Lịch sử nhà nước và pháp luật | 4 |
3 | CT 2004 | Lịch sử các học thuyết pháp lý | 2 |
Cộng | 10 |
| | 7.2.2. Kiến thức chuyên sâu của ngành | |
1 | LH 2012 | Luật Hiến pháp | 4 |
2 | LH 2009 | Luật Hành chính và Tố tụng hành chính | 4 |
3 | LH 2011 | Tư pháp quốc tế | 4 |
4 | LH 2008 | Luật Dân sự | 4 |
5 | LH 2009 | Luật Tố tụng dân sự | 3 |
6 | LH 2012 | Luật Hình sự | 4 |
7 | LH 2013 | Luật Tố tụng hình sự | 3 |
8 | LH 2010 | Công pháp quốc tế | 4 |
9 | LH 2002 | Luật Thương mại | 4 |
10 | LH 2007 | Kỹ thuật xây dựng văn bản pháp luật | 3 |
11 | LH 2017 | Luật Lao động | 4 |
12 | LH 2015 | Lý luận về Nhà nước pháp quyền | 3 |
13 | LH 2006 | Luật tài chính | 4 |
Cộng | 48 |
| | Học phần tự chọn 1: Sinh viên chọn 1 trong số 3 học phần sau | |
1 | LH 2005 | Luật Đất đai và Môi trường | 3 |
2 | | Pháp luật về doanh nghiệp | 3 |
3 | LH 2019 | Luật So sánh | 3 |
| | Học phần tự chọn 2: Sinh viên chọn 1 trong số 3 học phần sau | |
1 | LH 2016 | Công chứng và chứng thực | 3 |
2 | | Kỹ thuật soạn thảo văn bản hành chính thông dụng | 3 |
3 | LH 2018 | Hiến pháp Tư sản | 3 |
| | Học phần tự chọn 3: Sinh viên chọn 1 trong số 3 học phần sau | |
1 | LH 2014 | Luật Hôn nhân và Gia đình | 3 |
2 | | Khoa học điều tra hình sự | 3 |
3 | | Pháp luật về hợp đồng | 3 |
8. Kế hoạch giảng dạy
TT | Tên học phần | Số tín chỉ | LT/TL, BT, TH | Học ở năm | Khoa đảm nhận |
1 | 2 | 3 | |
1 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin – HPI | 2 | 20/10/60 | 2 | | | GDCT |
2 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin – HP II | 2 | 20/10/60 | 2 | | | GDCT |
3 | Lý luận chung về nhà nướcvà pháp luật | 4 | 40/15/90 | 4 | | | Luật |
4 | Lịch sử nhà nước và pháp luật | 4 | 40/15/90 | 4 | | | Luật |
5 | Luật Hiến pháp | 4 | 0/15/90 | 4 | | | Luật |
6 | Luật Hành chính và Tố tụng hành chính | 4 | 40/20/120 | 4 | | | Luật |
7 | Lý luận về Nhà nước pháp quyền | 3 | 30/10/60 | 3 | | | Luật |
8 | Lịch sử các học thuyết pháp lý | 2 | 20/10/60 | 2 | | | Luật |
9 | Luật Dân sự | 4 | 40/20/120 | | 4 | | Luật |
10 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 | 20/10/60 | | 2 | | GDCT |
11 | Kỹ thuật xây dựng văn bản pháp luật | 3 | 30/10/60 | | 3 | | Luật |
12 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 | 20/10/60 | | 2 | | GDCT |
13 | Luật Hình sự | 4 | 40/20/120 | | 4 | | Luật |
14 | Luật Thương mại | 4 | 40/15/90 | | 4 | | Luật |
15 | Luật Tố tụng dân sự | 3 | 30/15/90 | | 3 | | Luật |
16 | Luật Tố tụng hình sự | 3 | 30/15/90 | | 3 | | Luật |
17 | Công pháp và quốc tế | 4 | 40/15/90 | | | 4 | Luật |
18 | Tư pháp và quốc tế | 4 | 40/15/90 | | | 4 | Luật |
19 | Luật Lao động | 4 | 40/15/90 | | | 4 | Luật |
20 | Luật tài chính | 4 | 40/15/90 | | | 4 | Luật |
21 | Tự chọn 1 | 3 | 30/10/60 | | | 3 | Luật |
22 | Tự chọn 2 | 3 | 30/10/60 | | | 3 | Luật |
23 | Tự chọn 3 | 3 | 30/10/60 | | | 3 | Luật |
Cộng | 75 | | 25 | 25 | 25 | |
12. Hướng dẫn thực hiện chương trình
- Đây là chương trình khung, trình bày vắn tắt những kiến thức và kỹ năng cơ bản để đào tạo Cử nhân Luật hệ từ xa, áp dụng cho các lps tuyển đối tượng tpoots nghiệp Trung cấp Luật hoặc tương đương.
- Bố cục chương trình khoa học, kiến thức đi từ kiến thức đại cương đến chuyên ngành. Để học tốt các phần kiến thức chuyên ngành, sinh viên cần nắm vững kiến thức cơ sở.
- Trên cơ sở chương trình này, các Tổ bộ môn phân công giảng viên biên soạn đề cương chi tiết học phần, tiến tới biên soạn giáo trình môn học. Tổ bộ môn phải theo sát nội dung chương trình để thực hiện các học phần theo logic đã được Hội đồng Khoa học và Đào tạo khoa thông qua.
- Hàng năm Hội đồng Khoa học và Đào tạo khoa sẽ đề nghị Hiệu trưởng điều chỉnh, bổ sung khung chương trình cho phù hợp với điều kiện, mục tiêu đào tạo. Sự điều chỉnh chương trình hàng năm chiếm tỷ trọng tối đa là 20 %.
- Chương trình khung này đã được Hội đồng khoa học và Đào tạo khoa Luật thẩm định và thông qua. Tuy nhiên, trong quá trình giảng dạy sẽ còn nghiên cứu, bổ sung, chỉnh lý để chương trình ngày càng phù hợp hơn với yêu cầu trong nước và quốc tế.
KT HIỆU TRƯỞNG
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
PGS.TS. Thái Văn Thành